V/v hướng dẫn sinh viên theo dõi thống kê tình trạng thu bài thi trực tuyến hệ đại học chính quy chuẩn, đại học chính quy chất lượng cao, quốc tế song bằng trong kỳ thi học kỳ 1, đợt 2, năm học 2021-2022 Ngoài Giáo án Học vần 1 bài 37: Ôn tập trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tip.edu.vn đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 1 và Tiếng Việt 1 Bài giảng môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 36, Bài 3. Lượt xem: 203. Bài giảng môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 37, Bài 2. Lượt xem: 306. Bài giảng môn Sinh học Lớp 6 - Bài 28: Cấu tạ. Lượt xem: 235. Bài giảng môn Sinh học 6 - Bài 27: Sinh sản s. Lượt xem: 176. Bài giảng môn Sinh học Lớp 6 37 bài tập giải phương trình vô tỉ (có lời giải chi tiết) Cập nhật lúc: 16:31 12-09-2018 Mục tin: LỚP 9 Trước khi làm bài, các bạn hãy được lại các bài liên quan về phương pháp giải phương trình vô tỉ để có thể làm bài tốt hơn Giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ (P2) Giải bài tập sinh lớp 11 Nâng cao đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học SGK lớp 11 giúp để học tốt sinh học 11 Nâng cao, luyện thi THPT Quốc gia - Sinh nâng cao 11 - Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt Bài 37. Sinh trưởng và phát Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cưGiải VBT Sinh học 7 bài 37 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cưGiải bài tập VBT Sinh học 7 bài 37 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn các câu hỏi trong sách bài tập môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học Đa dạng về hình thái phân loại trang 83 VBT Sinh học 71. trang 83 VBT Sinh học 7 Dựa vào nội dung SGK hoành thành bảng sauTrả lờiII. Đa dạng về môi trường sống và tập tính trang 84 VBT Sinh học 71. trang 84 VBT Sinh học 7 Quan sát hình SGK. Đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào lờiBảng. Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cưTên loàiĐặc điểm nơi sốngHoạt độngTập tính tự vệCá cóc Tam ĐảoChủ yếu sống trong nướcChủ yếu ban đêmTrốn chạy, ẩn nấpỄnh ương lớnƯa sống ở nước hơnBan đêmDọa nạtCóc nhàChủ yếu sống trên cạnChủ yếu ban đêmTiết nhựa độcẾch câyChủ yếu sống trên cây, bụi câyBan đêmTrốn chạy, ẩn nấpẾch giunSống chui luồn trong hang đấtCả ngày và đêmTrốn chạy, ẩn nấpIII. Đặc điểm chung của Lưỡng cư trang 85 VBT Sinh học 71. trang 85 VBT Sinh học 7 Hãy nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư theo bảng sauTrả lờiĐặc điểm chung của Lưỡng cưMôi trường sốngNước và cạnDaTrần, ẩm ướtCơ quan di chuyểnBốn chân có màng ít hoặc nhiềuHệ hô hấpMang nòng nọc, phổi và da trưởng thànhHệ tuần hoànTim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoànSự sinh sảnĐẻ trứng, thụ tinh ngoàiSự phát triển cơ thểBiến tháiĐặc điểm nhiệt độ cơ thểBiến nhiệtCâu hỏi trang 85, 86 VBT Sinh học 71. trang 85 VBT Sinh học 7 Hãy điền số ở cột A vào ô trống ở cột B sao cho nội dung ở hai cột phù hợp với lờiĐại diện lưỡng cư tên loài ASự thích nghi với môi trường nước là khác nhau BSố1. Cá cóc Tam ĐảoChủ yếu sống trên cây, bụi cây42. Ễnh ương lớnChủ yếu sống trên cạn33. Cóc nhàChủ yếu sống trong nước14. Ếch câySống chui luồn trong hang đất55. Ếch giunƯa sống ở nước hơn22. trang 85 VBT Sinh học 7 Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người em hãy đánh dấu x vào ô trống đầu ở câu trả lời đúngTrả lờia Tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về ban ngàyb Tiêu giảm sâu bọ phá hại mùa màng về ban đêmxc Cả a và bxd Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗixc Có giá trị thực phẩmxg Làm thuốcxh Làm thí nghiệm3. trang 86 VBT Sinh học 7 Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bố sung cho hoạt động của chim về ban ngày?Trả lờiĐa số loài chim kiếm mồi vào ban ngày còn đa số lưỡng cư không đuôi có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ, nên bổ sung cho hoạt động của chim vào ban vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 37. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cưGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 37 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cưGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 37 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học lời câu hỏi Sinh 7 Bài 37 trang 120 Phân biệt 3 bộ Lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng lời- Bộ Lưỡng cư có đuôi có đuôi, hai chi sau và hai chi trước đều ngắn như nhau- Bộ Lưỡng cư không đuôi không có đuôi, hai chi sau dài hơn nhiều hai chi trước- Bộ Lưỡng cư không chân thân thuôn dài, đoạn cuối thon lại thành đuôi, hoàn toàn không có lời câu hỏi Sinh 7 Bài 37 trang 121 Quan sát hình Đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng. Bảng. Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cưTên đại diệnĐặc điểm nơi sốngHoạt độngTập tính tự vệ1. Cá cóc Tam Đảo2. Ễnh ương lớn3. Cóc nhà4. Ếch cây5. Ếch giunNhững câu lựa chọn- Chủ yếu sống trong nước- Chủ yếu sống trên cạn- Ưa sống ở nước hơn- Chủ yếu sống trên cây, bụi cây- Sống chui luồn trong hang đất- Ban đêm- Chủ yếu ban đêm- Chiều và đêm- Cả ngày và đêm- Trốn chạy, ẩn nấp- Dọa nạt- Tiết nhựa độcTrả lờiTên đại diệnĐặc điểm nơi sốngHoạt độngTập tính tự vệ1. Cá cóc Tam ĐảoChủ yếu sống trong nướcChủ yếu ban đêmTrốn chạy, ẩn nấp2. Ễnh ương lớnƯa sống ở nước hơnBan đêmDọa nạt3. Cóc nhàChủ yếu sống trên cạnChiều và đêmTiết nhựa độc4. Ếch câyChủ yếu sống trên cây, bụi câyBan đêmTrốn chạy, ẩn nấp5. Ếch giunSống chui luồn trong hang đấtCả ngày và đêmTrốn chạy, ẩn nấpNhững câu lựa chọn- Chủ yếu sống trong nước- Chủ yếu sống trên cạn- Ưa sống ở nước hơn- Chủ yếu sống trên cây, bụi cây- Sống chui luồn trong hang đất- Ban đêm- Chủ yếu ban đêm- Chiều và đêm- Cả ngày và đêm- Trốn chạy, ẩn nấp- Dọa nạt- Tiết nhựa độcTrả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 37 trang 122 Hãy nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư về môi trường sống, da, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, sự sinh sản, sự phát triển cơ thể, đặc điểm nhiệt độ cơ lời- Sống vừa ở cạn vừa ở nước- Da trần và ẩm ướt- Di chuyển bằng 4 chi- Hô hấp bằng phổi và da- Có hai vòng tuần hoàn- Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài- Phát triển của cơ thể qua biến thái- Là động vật biến 1 trang 122 Sinh học 7 Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác lời- Cá cóc Tam Đảo sống chủ yếu ở nước nên chúng có đuôi, do ít sử dụng chân nên 4 chân đều Cóc nhà sống chủ yếu trên cạn nên da khá khô do chủ yếu hô hấp bằng phổi, di chuyển bằng cách nhảy nên 2 chi sau rất khỏe và phát Ếch cây sống ở trên cây, bụi cây nên chân có giác bám để bám vào cây, các chi dài và gầy để tung người di chuyển, da 2 trang 122 Sinh học 7 Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con lời- Có ích cho nông nghiệp tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa Làm thực phẩm- Làm thuốc chữa bệnhCâu 3 trang 122 Sinh học 7 Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?Trả lời- Do Lưỡng cư hoạt động chủ yếu vào ban đêm với thức ăn là sâu bọ- Chim ăn sâu bọ vao ban ngày.=> Vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra Phát triển không qua biến thái Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái * Quá trình phát triển của người a. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong tử cung của người mẹ Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hoá và tạo thành các cơ quan tim, gan, phổi, mạch máu…, kết quả hình thành thai nhi. b. Giai đoạn sau sinh. Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. Phát triển qua biến thái 1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành Có ở đa số loài côn trùng bướm, ruồi, ong… và lưỡng cư, … * Quá trình phát triển của bướm a. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong trứng Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi phân hoá tạo thành các cơ quan của sâu bướm sâu bướm nở ra từ trứng b. Giai đoạn hậu phôi. Sâu bướm à nhộng à bướm non à bướm trưởng thành à trứng à sâu bướm 2. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành Gặp ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào, gián,… * Phát triển của châu chấu c. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong trứng Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi tiếp tục phân hoá tạo thành các cơ quan của ấu trùng ấu trùng nở ra từ trứng d. Giai đoạn hậu phôi. Ấu trùng à lột xác nhiều lần à châu chấu trưởng thành Ấu trùng và con trưởng thành có cấu tạo và chức năng sinh lí cơ thể gần giống nhau Tỉ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời gian và điều kiện sống - Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. - ​Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường.. Trong chăn nuôi, người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. Ví dụ, các đàn gà, hưu, nai, ... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn Nhóm tuổi ​a. Người ta chia cấu trúc tuổi thành - Tuổi sinh lí khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể - Tuổi sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể - Tuổi quần thểtuổi bình quân của các cá thể trong quần thể b. Nhân tố ảnh hưởng đến các nhóm tuổi - Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh... các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình. - Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên. - Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản tập tính di cư... c. Tháp tuổi của quần thể - Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể quần thể đang phát triển quần thể trẻ, quần thể ổn định và quần thể suy thoái quần thể già. + Quần thể trẻ có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao. + Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau. + Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh + Các dạng tháp tuổi đặc trưng trong quần thể A. Tháp tuổi của quần thể đang phát triển B. Tháp tuổi của quần thể ổn định C. Tháp tuổi của quần thể suy thoái Sự phân bố cá thể của quần thể - Gồm có 3 kiểu phân bố a. Phân bố theo nhóm - Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện nhiều ở sinh vật sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư... - Ví dụ Phân bố theo nhóm của các nhóm cây bụi - ​​Ý nghĩa Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. b. Phân bố đồng đều - Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể. - ​Ví dụ Chim cánh cụt làm tổ - ​Ý nghĩa Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. c. Phân bố ngẫu nhiên - Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường. - ​Ví dụ Sự phân bố ngãu nhiên của linh dương - Ý nghĩa Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Mật độ cá thể của quần thể - Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống. - Ví dụ Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đất đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2... CÁC ĐẶC TRUNG cu BẢN CÚA QUẮN THẼ SINH VẬT Mồi quần thể sinh vật có các đặc trưng cơ bản, là những dấu hiệu phân biệt quần thê này với quần thể khác. Đó là các đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự phân bô cá thể, mật độ cá thể, kích thước quần thể, tăng trưởng của quần thể,... quan hệ giữa quần thê với môi trường sống. I - TỈ LỆ GIÓI TÍNH Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thê cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, trong quá trình sông, tỉ lệ này có thể thay đối tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sông,... bảng Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thê trong điều kiện môi trường thay đổi. Bảng Sự khác nhau vé ti lệ giới tính cùa các quần thề sinh vật TỈ lệ giới tính Các nhân tố ảnh hưởng tói tỉ lệ giới tính Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 60/40. Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đưc. Sau mùa đẻ trứng, so lượng cá thể đực và cá the cái gần bằng nhau. Với loài kiến nâu Formica rufa, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì trứng nỏ ra hầu hết là cá thể đực. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần. Muỗi đực sông tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái. Ở cây_ thiên nam tinh Arisaema japonica thuộc họ Ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng, nảý chổi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực. 11 - SINHHOC12 - A ▼ Điền tiếp vào cột bên phải bảng về các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính, từ đó cho biết tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào. II - NHÓM TUỔI B ... ? c... ? A B c I I ? I I ? I I ? Hinh Các tháp tuổi cùa quấn thể sinh vật ▼ Quan sát hình kết hợp với kiến thức đã học trong Sinh học 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, c và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ỷ nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó. Người ta còn phân'chia câu trúc tuổi thành tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể. Tuổi sinh lí là thời gian sông có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể, tuổi sinh thái là thời gian sống thực tê của cá thể, tuổi quần thê là tuổi bình quân cùa các cá thể trong quần thê. Quần thê có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cùng luôn thay đối phụ thuộc vào điều kiện sông của môi trường. Khi nguồn sông của môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh,... các cá thể non và già bị chết nhiều hon các cá thê thuộc nhóm tuổi trung bình. Ngược lại, trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú,... các con non lớn lên nhanh chóng, tỉ lệ tử vong giảm, kích thước quần thể tăng lên. Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quà hơn. Ví dụ, khi đánh cá, nêu nhiều mẻ lưới đều có ti lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nêu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt. ▼ Quan sát hình và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C Quần thể bị đánh bắt... ; Quần thể bị đánh bắt....; Quần thể bị đánh bắt... ?. 11 - SINHHOC12 - B 1162 1 Hình cấu trúc tuổi của quần thể cá ò 3 múc độ đánh bắt khác nhau - Sự PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẨN THỂ Sự phân bô cá thê của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trơng khu vực phân bô. Có ba kiêu phân bô cá thể hình a b c Hình Các kiểu phân bố cá thể của quần thề a Phân bố theo nhóm nhóm các cây bụi; b Phân bố đổng đều chim hài âu làm tồ; c Phân bố ngẫu nhiên các loài cây gỗ trong rùng Bàng Các kiểu phân bố cá thể cùa quần thể Kiểu phân bô Đặc điểm Ý nghĩa sinh thái Ví dụ Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Các cá thể của quần thể tập Phân bố theo nhóm trung theo từng nhóm ở những , - Nhóm cây bụi mọc hoang dại hình đàn trâu rừng,... nơi có điều kiện sống tốt nhất. Các cá thlê , nhau chông lại Thường gặp khi điều kiện điều kiện bất ìợi sống phân bố không đồng đều của môi trường, trong môi trường, các cá thể sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông,... Phân bố đồng đều Thường gặp khi điều kiện sống phân bô' một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Cây thông trong rừng thông,... chim hải âu làm tổ hĩnh Phân bố ngẫu nhiên Là dạng trung gian của hai dạng trên. Thường gặp khi điểu kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới hình - MẬT Độ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Mật độ cá thể của quần thể là sô lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thê tích của quần thể. Ví dụ mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giông nuôi trong ao là 2 con/m3 nước. Mật độ cá thê của quần thê được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quẩn thể, vì mật độ cá thê có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sông trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Khi mật độ cá thê của quần thể tăng quá cao, các cá thê cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, noi ở,... dần tới tỉ lệ tử vong tăng cao. Khi mật độ giảm, thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thê tăng cường hồ trợ lần nhau. Mật độ cá thê của quần thê không cô định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sông. ▼ Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá quả cá lóc nuôi trong ao klỉi mật độ cá thể tăng quá cao ? Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa sô'lượng cá thê đực và cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sân, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng,... Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể các cá thể phân bố theo nhóm hỗ trợ lẫn nhau qua hiệu quả nhóm ; phân bố đồng đều góp phần làm giám mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể; phân bố ngẫu nhiên tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể có ánh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Câu hỏi và bài tập Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa nhừ thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường ? Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào ? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tô' nào ? Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bô' đó. Lấy ví dụ minh hoạ. Thê' nào là mật độ cá thể của quần thể ? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thê' nào ? Hãy chọn phương án trả lời đúng. Hình thức phân bô' cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì ? Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường, c. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.

sinh học bài 37